Dự án bao gồm hai hợp phần:
- Hợp phần 1: Quản lý lũ lụt - hoàn thiện tuyến đê sông Bàn Thạch.
- Hợp phần 2: Xây dựng đường chiến lược – Xây dựng đường Điện Biên Phủ.
Hợp phần 1 bao gồm: phần đường giao thông đoạn từ nút giao Nguyễn Tri Phương với đường Bạch Đằng đến khu phố mới Tân Thạnh và phần đê + công trình bảo vệ bờ.
v Phần đường giao thông với quy mô như sau:
- Quy mô mặt cắt ngang :
+ Đối với đoạn 2A (nối đường Bạch Đằng đến nút giao đường Hồ Nghinh và đường Trần Thủ Độ): Bn= 12m (vỉa hè) + 7,5m (mặt) + 0,5m (lề đất) = 20m.
+ Đối với đoạn 2B (nối đường Hồ Nghinh đến ngã ba cuối đường Trần Nhật Duật): B = 6m (vỉa hè) + 7,5m (mặt) + 0,5m (lề đất) = 14m.
- Kết cấu áo đường: Cấp cao A1, Eyc ≥ 130Mpa.
- Tải trọng tính toán áo đường: 120KN.
- Tải trọng tính toán cống chịu lực: H30-XB80 theo 22TCN18-79.
- Tần suất thiết kế tuyến: Vút nối điểm đầu, điểm tuyến cuối theo cao độ hiện trạng.
v Phần đê và công trình bảo vệ bờ với quy mô như sau:
- Cấp đê: đê cấp III (theo thông tư số: 54/2013/TT-BNNPTNT).
- Hệ số an toàn và ổn định: k = 1,25 (Theo TCVN 9902 : 2013 công trình thủy lợi)
- Tần suất thiết kế: p = 5%.
- Công trình bảo vệ bờ: cấp IV (theo TCVN 8419:2010 Công trình thủy lợi)
v Phần đường giao thông với quy mô như sau:
Đoạn Km0+00 – Km1+055 (Đoạn từ Hùng Vương – Bạch Đằng): đường phố chính thứ yếu theo TCXDVN 104-2007.
- Quy mô mặt cắt ngang
+ Bn = 10m (vỉa hè) + 7,5m (mặt) + 25m (phân cách) + 7,5m (mặt) + 10m (vỉa hè) = 60m.
+ Riêng đoạn Km0 + 877,27– Km1+029,66 (tiếp giáp mố cầu Bàn Thạch) mặt cắt ngang đường B=16m, bố trí đường gom hai bên có mặt cắt ngang đường B= 10m (vỉa hè) + 7,5m (mặt) + 4,5m (vỉa hè) = 22m.
- Kết cấu áo đường: Cấp cao A1, Eyc ≥ 155Mpa, riêng gom hai bên Eyc ≥ 140Mpa.
- Tải trọng tính toán áo đường : 120KN.
- Tải trọng tính toán cống chịu lực: H30-XB80 theo 22TCN18-79.
- Tần suất thiết kế tuyến: Theo cao độ quy hoạch.
- Tần suất thiết kế cống thoát nước: Chu kỳ lặp lại trận mưa tính toán 2 năm.
Đoạn Km1+055 – Km6+308 ( Đoạn từ Bạch Đằng – Đường phòng chống lụt bão, đường cứu hộ, cứu nạn): đường ô tô cấp III đồng bằng.
- Quy mô mặt cắt ngang
+ Bn = 2,5m (lề) + 7,0m (mặt) + 2,5m (lề) = 12m, gia cố lề mỗi bên 2,0m.
+ Đoạn đường đầu cầu phía Đông cầu Bàn Thạch, hai đầu cầu Kỳ Phú thiết kế vút nối từ nền đường B=17,0m xuống B=12,0m.
- Kết cấu áo đường: Cấp cao A1, Eyc ≥ 140Mpa.
- Tải trọng tính toán áo đường: 120KN.
- Tải trọng tính toán cống chịu lực: H30-XB80 theo 22TCN18-79.
- Tải trọng tính toán cầu: HL93 theo 22TCN272-05.
- Tần suất thiết kế tuyến, cống: 4%.
v Phần cầu với quy mô như sau:
- Quy mô : Vĩnh cửu bằng kết cấu bê tông và bê tông dự ứng lực.
- Tần suất thiết kế:
+ Cầu Bàn Thạch, cầu Kỳ Phú: 1%;
+ Cầu Kênh: 4%.
- Khổ cầu bằng khổ nền đường.
+ Cầu Bàn Thạch, cầu Kỳ Phú: 16,0m.
+ Cầu Kênh: 12,0m.
- Khổ thông thuyền:
+ Cầu Bàn Thạch: H=2,5m.
+ Cầu Kỳ Phú: Sông thông thuyền cấp IV, BxH = 30x6m.
+ Cầu Kênh: Sông không thông thuyền.
- Hoạt tải xe ô tô thiết kế cầu: HL93
- Tải trọng bộ hành: 3x10-3 Mpa